Từ vựng tất cả các hướng trong tiếng Anh và mẹo ghi nhớ

 Các hướng trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp cơ bản dùng khi người học mong muốn giao tiếp về việc chỉ dẫn đường hoặc xác định phương hướng. Nhiều người học thường gặp phải vấn đề lẫn lộn giữa các phương hướng, cách ghi và phương pháp ghi nhớ chúng hiệu quả. Vì vậy, trong bài viết dưới đây tác giả sẽ giới thiệu các phương hướng tiếng Anh mở rộng và nâng cao cũng như giới thiệu về phương pháp Mnemonic để thí sinh có thêm kiến thức để sử dụng phù hợp trong tiếng Anh.

Key takeaways:

4 hướng trong tiếng Anh:

  • Đông: East

  • Tây: West 

  • Nam: South

  • Bắc: North.

4 hướng bổ sung:

  • Đông Nam: South-east 

  • Đông Bắc: North- east 

  • Tây Nam: South-west 

  • Tây Bắc: North-west.

Cách ghi nhớ các hướng cơ bản trong tiếng Anh: Sử dụng phương pháp Mnemonic với câu: “Never Eat Soggy Waffles.” - (Đừng bao giờ ăn bánh quế thấm nước.)

Các hướng trong tiếng Anh: ký hiệu và phiên âm

Trong tiếng Việt cũng như tiếng Anh, có 4 hướng chính đó là: 

  • Đông: East

  • Tây: West

  • Nam: South

  • Bắc: North

Các hướng này đóng vai trò là danh từ, tính từ và trạng từ trong câu

Ngoài ra, còn có 4 hướng bổ sung để chỉ hướng một cách cụ thể hơn bao gồm: 

  • Đông Nam: South-east

  • Đông Bắc: North- east

  • Tây Nam: South-west

  • Tây Bắc: North-west

Lưu ý khi viết 4 hướng bổ sung này, thí sinh cần viết có dấu gạch nối “-” để ghép hai hướng lại với nhau hoặc viết liền lại thành “Northwest” hoặc “Southeast”.

Dưới đây là cách viết tắt các hướng trong tiếng Anh bao gồm các hướng cơ bản và mở rộng các hướng khác:

Các hướng cơ bản trong tiếng Anh

Viết tắt

East

E

West

W

South

S

North

N

South-east

SE

North-east

NE

South-west

SW

North-west

NW

Các hướng trong tiếng Anh mở rộng:

Tên Các hướng trong 

Tên Viết Tắt

Ý nghĩa

Vị trí cụ thể trên la bàn

North by east

NbE

Đông qua Bắc

điểm trên la bàn cách phía đông bắc một điểm: N11 ° 15′E

North-north-east

NNE

Đông Đông Bắc

điểm trên la bàn giữa bắc và đông bắc, theo chiều kim đồng hồ từ bắc

Northeast by north

NEbN

Đông Bắc qua Bắc

điểm trên la bàn cách một điểm về phía bắc so với phía đông bắc: N33 ° 45'E.

Northeast by east

NEbE

Đông Bắc qua Đông

điểm trên la bàn nằm giữa đông bắc và đông-đông bắc; 11 ° 15 ′ đông đông bắc.

East-north-east

ENE

Đông qua Đông Bắc

điểm trên la bàn ở giữa đông và đông bắc.

East by north

EbN

Đông qua Bắc

điểm la bàn cách một điểm về phía bắc của phía đông: N78 ° 45'E.

East by south

EbS

Đông qua Nam

điểm la bàn ở nửa giữa đông và đông-đông nam: 101,25 °

East-south-east

ESE

Đông Đông Nam

điểm trên la bàn ở giữa đông và đông nam.

Southeast by east

SEbE

Đông Nam qua Đông

điểm la bàn cách một điểm về phía đông so với phía đông nam: S56 ° 15'E.

Southeast by south

SEbS

Đông Nam qua Nam

điểm la bàn cách một điểm về phía nam của do đông nam: S33 ° 45'E.

South-south-east

SSE

Đông Đông Nam

điểm trên la bàn ở giữa nam và đông nam.

South by east

SbE

Nam qua Đông

điểm la bàn cách một điểm về phía đông nam: S11 ° 15'E.

South by west

SbW

Nam qua Tây

điểm la bàn cách phía tây nam một điểm: S11 ° 15'W.

South-south-west

SSW

Nam Tây Nam

điểm trên la bàn ở giữa nam và tây nam.

Southwest by south

SWbS

Tây Nam qua Tây

điểm la bàn cách một điểm về phía nam so với phía tây nam: S33 ° 45'W.

Southwest by west

SWbW

Tây Nam qua Tây

điểm la bàn cách phía tây tây nam một điểm: S56 ° 15'W.

West-south-west

WSW

Tây qua Tây Nam

điểm trên la bàn ở giữa tây và tây nam.

West by south

WbS

Tây qua Nam

điểm la bàn cách phía tây nam một điểm: S78 ° 45'W.

West by north

WbN

Tây qua Bắc

điểm la bàn cách một điểm về phía bắc của phía tây: N78 ° 45'W.

West-north-west

WNW

Tây Tây Nam

điểm trên la bàn ở giữa tây và tây bắc.

Northwest by west

NWbW

Tây Bắc qua Tây

điểm la bàn cách phía tây tây bắc một điểm: N56 ° 15'W.

Northwest by north

NWbN

Tây Bắc qua Bắc

điểm la bàn cách một điểm về phía bắc so với phía tây bắc: N33 ° 45'W.

North-north-west

NNW

Bắc Tây Bắc

điểm trên la bàn ở giữa bắc và tây bắc.

North by west

NbW

Bắc qua Tây

điểm la bàn cách phía tây bắc một điểm: N11 ° 15'W.

Ví dụ:

  • The sun always rises in the East (Dịch: Mặt trời luôn mọc hướng Đông)

  • The sun always sets in the West (Dịch: Mặt trời luôn lặn ở hướng Tây)

  • East coat of Vietnam (Dịch: Biển đông của Việt Nam)

  • The first pagoda is somewhere southwest of here. (Ngôi chùa đầu tiên là một nơi nào đó về hướng Tây Nam.)

    Các hướng trong tiếng Anh: Cách đọc chính xác

Thí sinh có thể tra các từ này trên từ điển Oxford để nghe và luyện phát âm của từng hướng trong tiếng Anh. 

4 hướng trong tiếng Anh cơ bản

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

East 

/iːst/

Hướng đông

West 

/west/

Hướng tây

South

/saʊθ/

Hướng nam

North 

/nɔːθ/

Hướng bắc

Với các hướng còn lại, bạn chỉ cần đọc ghép 2 từ chỉ hướng với nhau là được. 

4 hướng trong tiếng Anh nâng cao

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

South-east 

/ saʊθ iːst/

Hướng đông nam

North-east

/nɔːθ iːst/

Hướng đông bắc

South-West 

/saʊθ west /

Hướng tây nam

North-west 

/nɔːθ west/

Hướng tây bắc

Mẹo ghi nhớ các hướng trong tiếng Anh

Để ghi nhớ các hướng của la bàn, thí sinh có thể sử dụng phương pháp Mnemonic - Vận dụng việc sử dụng các chữ cái, từ ngữ hay một ý tưởng cụ thể để ghi nhớ dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, việc sử dụng phương pháp này có thể tạo ra niềm vui, hứng thú cho người học.

Đọc thêm về phương pháp này tại bài viết: Phương pháp Mnemonic: Hiệu quả và cách áp dụng đối với việc ghi nhớ từ vựng

Một Mnemonic được sử dụng phổ biến để ghi nhớ thứ tự các hướng của la bàn đó là: “Never Eat Soggy Waffles.” - (Đừng bao giờ ăn bánh quế). Trong đó, mỗi chữ cái đầu tiên của từng từ sẽ khớp với các hướng nó đại diện, bắt đầu từ hướng Bắc nằm ở phía trên cùng - North sau đó theo chiều kim đồng hồ tới hướng Đông (East), Nam (South) và cuối cùng là Tây (West).

Tổng kết 

Trên đây là những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản liên quan đến các hướng trong tiếng Anh bao gồm các hướng cơ bản và mở rộng. Hy vọng người học có thể áp dụng trong quá trình học tiếng Anh của mình, đặc biệt là trong quá trình giao tiếp tiếng Anh. Người học hãy ôn luyện kiến thức này thường xuyên để ghi nhớ lâu và sử dụng phù hợp với ngữ cảnh.

Bên cạnh đó, thí sinh có thể tham khảo những bài viết liên quan đến các hướng trong tiếng Anh đối với các dạng bài thi tiếng Anh cụ thể:

Tham khảo

https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/north_1

https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/east_1

https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/west_1

https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/south_1

https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/south-east_1

https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/south-east_1

https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/south-west_1

https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/north-west_1

Comments

Popular posts from this blog

Giới thiệu ZIM Dictionary - Từ điển Tiếng Anh cá nhân hóa hiện đại

Independent đi với giới từ gì? Cách dùng chính xác nhất

Thi thử IELTS ở đâu? Gợi ý 5 địa chỉ thi thử IELTS uy tín